Các loại hợp kim của Bạch Kim trong ngành trang sức

Palladium

Hợp kim Bạch Kim đã tạo ra vô số cơ hội để sử dụng Bạch Kim trong tất cả các loại hình công nghiệp, đặc biệt là đồ trang sức. Cùng phuclocthanh tìm hiểu nhé

Các thợ kim hoàn tạo ra hợp kim Bạch Kim vì chúng cứng hơn và thường nhẹ hơn Bạch Kim đơn thuần. Bạch Kim, giống như vàng và bạc, cũng có thể được mạ bằng rhodium để tạo ra màu trắng sáng hơn.

Bạch Kim sẽ trông khác sau khi nó được đeo. Nó được cho là để phát triển một “lớp gỉ.” Một số người tiêu dùng muốn Bạch Kim của họ được đánh bóng, hấp hoặc đánh bóng lại một cách chuyên nghiệp để loại bỏ lớp gỉ.

Người tiêu dùng cũng có thể chọn loại bề mặt mờ, sa tanh hoặc loại hoàn thiện bề mặt khác, giúp giảm thiểu lớp gỉ của Bạch Kim.

Giới thiệu về hợp kim Bạch Kim

Hat bach kim

Hạt Bạch Kim. Ảnh Johnson Matthey.

Các nhà kim hoàn đánh giá cao Bạch Kim vì độ bền vượt trội và khả năng tạo kiểu thành các thiết kế phức tạp của nó.

Nó đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ ở dạng nguyên chất và sau đó cũng được sử dụng dưới dạng hợp kim để mở rộng các ứng dụng của nó.

Bạch Kim là một trong sáu kim loại trong nhóm kim loại Bạch Kim (PGMs). Các kim loại nhóm Bạch Kim khác là iridi (Ir), osmium (Os), palladi (Pd), rhodium (Rh) và rutheni (Ru).

Trang sức Bạch Kim thường được làm bằng cách tạo hợp kim Bạch Kim với các PGM khác, thường là rutheni hoặc iridi. Coban và đồng cũng được sử dụng để tạo hợp kim Bạch Kim.

Iridium

Iridi, một kim loại màu trắng vàng sáng bóng, thường được tạo hợp kim với Bạch Kim để làm đồ trang sức tinh xảo. Hình ảnh từ images-of-elements.com

Khi hợp kim Bạch Kim với vonfram, nó tạo ra một kim loại cực kỳ cứng được sử dụng cho các chốt, chốt, lò xo và mặt sau đồng hồ an toàn. Độ tinh khiết của Bạch Kim được mô tả bằng độ mịn của nó, được biểu thị bằng phần nghìn. Bạch Kim nguyên chất là 999 phần tốt.

Nhan sapphire vang

Một chiếc nhẫn Sapphire và Kim Cương màu vàng bằng Bạch Kim

Vậy nhẫn kim cương emerald là như thế nào? Xem ngay tại Blog của Phúc Lộc Thành nhé

Ví dụ, trang sức làm từ 950 phần (95%) Bạch Kim và 50 phần (5%) rutheni, có độ mịn là 950. Hợp kim Bạch Kim thường được mô tả là 999, 950, 900 và 850 phần mịn. Độ mịn của một vật Bạch Kim được biểu thị bằng dấu chất lượng hoặc dấu hiệu của nó.

Tram bach kim cua Nga

Chiếc trâm Bạch Kim duyên dáng này là một trong những báu vật của Hoàng gia Nga

Các loại hợp kim Bạch Kim điển hình

950 Pt 50 Ir (95% Bạch Kim, 5% Iridi) 

Hợp kim này được sử dụng làm đồ trang sức ở Hoa Kỳ, Đức và Nhật Bản. Nên dùng để hàn nhưng không dùng để đúc vì độ cứng thấp.

900 Pt 100 Ir (90% Bạch Kim, 10% Iridi)

Đây là hợp kim đa năng phổ biến nhất ở Hoa Kỳ. Nó cũng được sử dụng ở Đức và Nhật Bản. 900 Pt 100 Ir cứng, chắc và dễ gia công. Nó thường được sử dụng để đúc và chế tạo.

950 Pt 50 Ru (95% Bạch Kim, 5% Ruthenium)

Đây là hợp kim đa năng được sử dụng ở Châu Âu, Hồng Kông và Hoa Kỳ. Nó vừa cứng vừa dẻo. Nó được sử dụng để đúc, gia công và chế tạo.

Palladium

Palladi được sử dụng riêng lẻ hoặc dưới dạng hợp kim Bạch Kim trong đồ trang sức tinh xảo. Hình ảnh từ images-of-elements.com.

950 Pt 50 Pd (95% Bạch Kim, 5% Palladium) 

Hợp kim này được sử dụng ở Nhật Bản, Hồng Kông và Châu Âu cho các thiết kế tinh xảo và đồ trang sức được dập khuôn.

900 Pt 10 Pd và 850 Pt 15 Pd (90% Bạch Kim, 10% Palladium và 85% Bạch Kim, 15% Palladium) 

Những hợp kim này được sử dụng ở Nhật Bản và Hồng Kông. Chúng có độ cứng thấp nên không đánh bóng được. Vì lý do này, chúng thường được mạ rhodium, dẫn đến lớp hoàn thiện sáng hơn và bề mặt cứng hơn.

850 Pt 15 Pd được sử dụng rộng rãi ở Nhật Bản cho dây chuyền, cài đặt và đồ trang sức đúc.

950 Pt 50 Co (95% Bạch Kim, 5% Coban)

Do độ nhớt của nó, hợp kim này được sử dụng ở Hồng Kông, Châu Âu và Hoa Kỳ để tạo ra các vật đúc cực kỳ tốt. Nó cũng được sử dụng để tạo ra các ban nhạc đám cưới và dây mảnh.

Tuy nhiên, nó có xu hướng bị oxy hóa khi tiếp xúc với ngọn đuốc của thợ kim hoàn. Nó cũng có thể có từ tính nhẹ, mà một số người coi là chất lượng tiêu cực.

950 Pt 50 Cu (95% Bạch Kim, 5% Đồng) 

Đây là hợp kim có độ cứng trung bình được sử dụng cho các mục đích chung ở Châu Âu và Hồng Kông. Nó không “trắng” như các hợp kim Bạch Kim khác.

Nhan dinh hon Palladium

Một chiếc nhẫn đính hôn Sapphire hồng và Palladium

Tìm hiểu mẫu nhẫn đá quý nữ đẹp Tại Đây

Các hợp kim Bạch Kim mới với tỷ lệ phần trăm Bạch Kim thấp hơn hiện đang được phát triển. Các hợp kim này gây tranh cãi trong ngành trang sức vì chúng thường chứa 585 phần nghìn Bạch Kim, một lượng thấp hơn nhiều so với mức thường thấy trong trang sức ngày nay.

415 phần khác của hợp kim không phải là PGM, mà là đồng và coban. Việc tạo ra các hợp kim mới này có ý nghĩa đối với cách áp dụng các tiêu chuẩn và quy định hiện hành cho sản xuất và tiếp thị trang sức Bạch Kim.

Dong xu Palladium Uc

Đồng xu palladi Emu Úc

Palladi, một trong những PGM, ngày càng được sử dụng nhiều hơn để thay thế cho Bạch Kim hoặc vàng trắng trong ngành trang sức. Palladi có màu trắng bạc và không nhất thiết phải mạ rhodium, đồng thời vàng trắng hoặc Bạch Kim cứng hơn và rẻ hơn.

Palladi có thể được sử dụng để hợp kim vàng. Do khả năng tương thích sinh học tuyệt vời, nó là một lựa chọn tốt cho những người bị dị ứng với hợp kim vàng niken.

Nguồn: The Natural Sapphire Company

Related post