Có những loại vàng nào cần biết? 8 loại vàng phổ biến nhất

Có những loại vàng nào

Có những loại vàng nào? bạn có thắc mắc đó không, làm sao để phân biệt và nhận biết được giá trị của các loại vàng hiện nay? Hãy cùng Phúc Lộc Thành tìm hiểu nhé

Vàng là gì?

Vàng là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Au và số nguyên tử là 79. Hiện nay vàng là một trong những nguyên tố hóa học hiếm nhất. Chính vì vậy, vàng thường được nhiều người chọn để tích trữ tài sản hoặc sử dụng làm các món trang sức đắt đỏ.

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại vàng khác nhau để đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng của người dùng, bao gồm:

  1. Vàng ta/Vàng 9999
  2. Vàng 999/24K
  3. Vàng trắng, Vàng trắng 10K, 14K, 18K
  4. Vàng hồng/Vàng hồng 10K, 14K, 18K
  5. Vàng Tây/Vàng 8K, 9K, 10K, 14K, 18K
  6. Vàng Ý/Vàng Ý 750, 925
  7. Vàng non
  8. Vàng mỹ ký

Có những loại vàng nào

Cách phân biệt vàng

Vàng ta/Vàng 9999

Loại vàng đầu tiên là vàng ta, còn được gọi là vàng 24K hoặc vàng 9999. Đây là loại vàng có giá trị cao nhất trong các loại vàng, với độ tinh khiết lên đến 99,99%. Tạp chất có trong vàng ta chỉ chiếm một phần rất nhỏ là 0,01%.

Ngoài ra, vàng ta còn có các đặc trưng sau:

  • Thường được đúc thành miếng, thỏi và được sử dụng như một tài sản tích trữ lâu dài.
  • Có màu vàng kim loại không phai màu.
  • Khó gia công để làm trang sức do vàng có độ dẻo thấp.
  • Ít phong phú về kiểu dáng trang sức, vì ít được chế tác thành trang sức.
  • Không bị mất giá.
  • Không bị oxy hóa và mòn đi nhanh chóng.

Ngoài ra nếu muốn tham khảo các loại đá quý màu vàng hãy ghé ngay Blog tin tức của chúng tôi!

Vàng ta/Vàng 9999

Vàng 999/24K

Loại vàng kế tiếp là vàng 999, còn được gọi là vàng 24K. Đây cũng là loại vàng có giá trị cao, tuy nhiên giá trị sẽ thấp hơn một chút so với vàng ta. Sự khác biệt giữa vàng ta và vàng 999 là hàm lượng nguyên chất vàng 999 là 99,9%, khác với vàng ta là 99,99%. Tuy nhiên, vì sự khác biệt không nhiều, nên vàng 999 cũng có những đặc trưng giống vàng ta và chủ yếu được sử dụng để đầu tư và tích trữ.

Vàng 999/24K

Vàng trắng/vàng trắng 10K, 14K, 18K

Vàng trắng vẫn là vàng, nhưng có sự pha trộn của vàng 24K với các kim loại như Platin, Paladi, Kiken. Trong quá trình luyện kim, lớp vàng sẽ được thay thế bằng kim loại quý màu trắng nên được gọi là vàng trắng.

Thông thường, vàng trắng được sử dụng rộng rãi trong chế tác trang sức. Vì vàng tinh khiết rất mềm, không thể sử dụng để làm trang sức. Việc bổ sung thêm các kim loại quý hiếm sẽ giúp vàng trắng có độ cứng lý tưởng để thực hiện các chi tiết nhỏ và phức tạp, tạo ra những món trang sức đắt tiền và sang trọng.

Hàm lượng vàng trong vàng trắng được đo bằng carat. Vàng trắng có nhiều loại khác nhau như 10K, 14K và 18K, với các hàm lượng vàng tương ứng là:

  • Vàng trắng 10K có 41,67% hàm lượng vàng.
  • Vàng trắng 14K có 58,33% hàm lượng vàng.
  • Vàng trắng 18K có 75% hàm lượng vàng.

Ngoài ra, còn có vàng hồng/vàng hồng với các loại 10K, 14K và 18K.

Vàng hồng là sự pha trộn giữa vàng nguyên chất và đồng. Vàng hồng có màu sắc nhẹ nhàng, ngọt ngào và sang trọng, giúp các món trang sức trở nên đặc biệt hơn. Vàng hồng có 3 loại chính là vàng hồng 10K, 14K và 18K với hàm lượng vàng nguyên chất lần lượt là 41,67%, 58,33% và 75%.

Vàng trắng/vàng trắng 10K, 14K, 18K

Vàng tây/Vàng tây 10K, 14K, 18K

Vàng tây cũng là sự pha trộn giữa vàng nguyên chất với các hợp kim khác. Vàng tây bao gồm 3 loại chính là vàng tây 10K, 14K và 18K với hàm lượng vàng như sau:

Vàng tây 10K có hàm lượng vàng 41,67%

Vàng tây 14K có hàm lượng vàng 58,33%

Vàng tây 18K có hàm lượng vàng 75%

Đặc trưng của vàng tây:

  • Vàng tây có độ thẩm mỹ cao và được sử dụng nhiều cho trang sức vì chất liệu cứng.
  • Vàng tây có nhiều màu sắc khác nhau, phụ thuộc vào sự kết hợp giữa vàng và kim loại khác nhau.
  • Sau thời gian đeo, vàng tây sẽ bị mất đi sự lấp lánh ban đầu. Khi đó, bạn cần đem đến cửa hàng để đánh bóng lại.

Có thể bạn chưa biết ngọc ốc giác vàng là một loại trang sức được tìm kiếm nhiều tại Phúc Lộc Thành!

Vàng tây/Vàng tây 10K, 14K, 18K

Vàng Ý

Vàng Ý là loại vàng có nguồn gốc từ Ý, như tên gọi. Vàng Ý có màu trắng bạc rất sang trọng, được tạo nên từ sự kết hợp giữa tỷ lệ cao bạc nguyên chất với các kim loại khác. Trang sức vàng Ý rất được ưa chuộng vì sự lấp lánh và độ sang trọng cũng như giá bán hợp lý.

Hiện tại, có hai loại vàng Ý phổ biến là vàng Ý 750 và vàng Ý 925. Vàng Ý 750 được làm từ 75% bạc nguyên chất và 25% kim loại quý, rất thích hợp để chế tác trang sức với độ cứng tốt. Vàng Ý 925 có 92,5% bạc nguyên chất và 7,5% kim loại quý, đặc tính của loại vàng này là mềm nên thường không được dùng để chế tác các trang sức có độ khó cao.

Vàng Ý

Vàng non

Vàng non là loại vàng có hàm lượng vàng thấp, không được dùng để tích trữ tài sản và người dùng cũng không thể đo lường chính xác hàm lượng vàng. Các đặc trưng của vàng non dễ nhận thấy là:

  • Chất lượng vàng thấp, giá thành rẻ
  • Mẫu mã đa dạng, sáng bóng, tuy nhiên dễ bị xỉn màu sau thời gian đeo
  • Dễ bị gạt, vì tỷ lệ vàng giả cao
  • Tỷ lệ bán lại rất thấp

Vàng non

Vàng mỹ ký

Vàng mỹ ký, còn được gọi là vàng hai lớp, bao gồm lớp ngoài là vàng 18K hoặc 24K và lõi bên trong có thể là vàng non (giá cao hơn) hoặc hợp kim giá rẻ. Do sở hữu hai lớp khác nhau, người tiêu dùng sẽ khó xác định được lõi bên trong là gì, dẫn đến khả năng mua nhầm giá rất cao.

Ngoài hai lớp, các đặc điểm của vàng mỹ ký có thể kể đến như:

  • Được chế tác tinh xảo, bắt mắt giống vàng thiệt
  • Dễ bị xỉn màu sau thời gian đeo
  • Giá thành rẻ, dễ dàng phù hợp với nhiều người dùng hơn
  • Khó bán lại

Vàng mỹ ký

Phúc Lộc Thành mong rằng đã cung cấp những thông tin bổ ích cho bạn đọc với thông tin “có những loại vàng nào” chúc bạn sức khoẻ và thành đạt!

Related post